Trước khi bắt tay vào công đoạn xây nhà, việc chuẩn bị nguyên vật liệu là điều cực kỳ quan trọng, bởi nó ảnh hưởng đến tiến độ thi công cũng như vấn đề kinh tế của mỗi gia đình. Vậy làm thế nào để chuẩn bị nguyên vật liệu phù hợp cho công trình đây? Kosago sẽ hướng dẫn bạn cách tính vật liệu xây nhà chuẩn nhất nhé.
Chuẩn bị vật liệu xây nhà
Để quá trình thi công nhà ở diễn ra thuận lợi, không thể bỏ qua khâu chuẩn bị nguyên vật liệu. Tuy nhiên với mỗi công trình kiến trúc sẽ có những đặc điểm riêng, cách thiết kế riêng, quy mô diện tích và mức độ đầu tư cũng khác nhau… Do đó những thông tin mà Kosago chia sẻ dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Gạch
Trên thị trường hiện nay có nhiều loại gạch khác nhau, chẳng hạn như: gạch nung, gạch không nung…Tùy theo nhu cầu sử dụng của mỗi công trình sẽ chọn loại gạch phù hợp, nhưng thường được sử dụng nhất vẫn là gạch nung. Để có thể mua được gạch chất lượng ngoài việc quan sát bằng mắt thường, các bạn có thể kiểm tra thông qua một số hình thức dưới đây:
- Khi đập vỡ 1 viên gạch nếu nó vỡ vụn ra quá nhiều mảnh, chứng tỏ chất lượng viên gạch không thực sự tốt.
- Khi đập 2 viên gạch vào với nhau, nếu là gạch tốt sẽ phát ra âm thanh rõ ràng, đanh
- Thực hiện ngâm viên gạch trong nước khoảng 24h, nếu trọng lượng sau đó tăng lên 15% tốt nhất không nên sử dụng.
Tùy theo nhu cầu người sử dụng có thể chọn loại gạch cho phù hợp
Đá
Đây cũng là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu cho các công trình xây dựng hiện nay. Nó mang đến sự kiên cố và chắc chắn cho công trình. Không những thế, đá còn có khả năng làm gia tăng sức chịu tải trọng của bê tông.
- Loại thường được sử dụng nhất là 1×2, 3×4, 4×6,…Trước khi đưa vào sử dụng cần loại bỏ hết các tạp chất, bụi bẩn trong đá.
Là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu cho các công trình xây dựng hiện nay
Cát
Tùy vào mục đích sử dụng cát để đổ nền, xây tường hay trát tường…sẽ sử dụng cát với các module khác nhau. Cát thường được phân ra là cát đen và cát vàng, những được sử dụng phổ biến hơn cả vẫn là cát vàng. Dưới đây là một số kinh nghiệm chọn mua cát, các bạn có thể tham khảo:
Cát chất lượng là loại cát không chứa chất bẩn, bùn, vỏ sò. Bạn có thể kiểm tra bằng cách lấy 1 vốc cát nắm lại, khi đó nếu trong cát có bùn đất hay chất bẩn chúng sẽ dính lại vào tay của bạn. Nếu hàm lượng chất bẩn và bùn trong cát vượt quá 3%, cần thực hiện rửa cát trước khi thi công.
Nên ưu tiên chọn đơn vị cung cấp gần địa chỉ thi công, nhằm giảm thiểu chi phí vận chuyển.
Hiện nay có nhiều loại cát khác nhau trên thị trường
Xi măng
Đây là thành phần quan trọng trong việc thực hiện xây thô và đổ bê tông. Việc chọn xi măng sẽ đảm bảo được sự vững chắc và kiên cố trong các công trình xây dựng. Do đó khi chọn lựa vật liệu, nên ưu tiên chọn những đơn vị cung cấp uy tín, được các nhà thầu hay các kiến trúc sư tin tưởng.
Xi măng là thành phần quan trọng trong việc thực hiện xây thô và đổ bê tông
Sắt thép
Đây là vật liệu dùng để gia cố cho công trình thêm phần chắc chắn và được nhận định như xương sống của toàn bộ công trình. Khi kết hợp với bê tông sẽ tạo nên kết cấu vững chắc cho toàn bộ công trình, từ móng, giằng, trụ cột, dầm ngang.
Sắt thép giúp cho công trình trở nên thêm phần chắc chắn
Xem thêm bài viết liên quan: Cách tính chi phí lắp đặt hoàn thiện sàn nhựa
Cách tính vật liệu xây nhà qua diện tích
Công thức tính diện tích ngôi nhà
Cách tính vật liệu xây nhà dựa vào diện tích sàn xây dựng
=>Diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + diện tích khác (phần móng, mái, sân, tầng hầm)
- Diện tích sàn sử dụng: Diện tích sử dụng có mái (BTCT, tôn, ngói đóng trần, ngói dưới là sàn BTCT trên mới lợp mái … tính 100%
- Móng: Tính 40-50% diện tích xây dựng tầng trệt (không bao gồm cọc cừ tràm)
- Tầng trệt: 100% diện tích xây dựng
- Tầng lầu: 1-2-3 + mái che thang tính 100% diện tích xây dựng
- Phần mái: 30% nếu là mái tôn, 50% cho mái bằng và mái ngói là 70%.
Định mức cát, đá, xi măng cho 1m3 vữa/bê tông
Dưới đây là bảng định mức cho các nguyên vật liệu cần dùng là cát, đá, xi măng cho 1m3 vữa/bê tông. Việc nắm được bảng định mức này sẽ có những dự toán về chi phí một cách tương đối chính xác:
Phân loại | Đá dăm (m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB40 (kg) | Nước
(lít) |
Vữa xây tô mác 75 | 1,09 | 247 | 110 | |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86 | 0,483 | 248 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85 | 0,466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84 | 0,45 | 370 | 185 |
Tính sắt thép theo khối lượng sàn bê tông
Dưới đây là bảng định mức sắt thép theo khối lượng sàn bê tông:
Ø | Ø 10 – 18 | Ø > 18 | |
Móng cột | 20kg | 50kg | 30kg |
Dầm móng | 25kg | 120kg | |
Cột | 30kg | 60kg | 75kg |
Dầm | 30kg | 85kg | 50kg |
Sàn | 90kg | ||
Lanh tô | 80kg | ||
Cầu thang | 75kg | 45kg |
Cách tính chi phí làm móng nhà
Móng nhà là khu vực chịu toàn bộ tải trọng của công trình, do đó việc cân đối sử dụng các nguyên vật liệu để thi công cho hạng mục này cũng có phần phức tạp hơn. Để có thể tính chi phí làm móng, tùy thuộc vào việc bạn sử dụng loại móng nào cho công trình. Cụ thể:
- Móng đơn: Đã bao gồm trong đơn giá xây dựng.
- Móng băng một phương: 50% x Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô.
- Móng băng hai phương: 70% x Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô.
- Móng cọc (ép tải): đơn giá móng cọc /m x Số lượng cọc x Chiều dài cọc] + chi phí nhân công ép cọc + [Hệ số đài móng: 0,2 x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô].
- Móng cọc (khoan nhồi): đơn giá móng cọc /m x Số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Hệ số đài móng: 0,2 x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô].
Định mức xây tường gạch
Định mức gạch ống cho 1m2
Loại công tác | Đơn vị tính | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách
(cm) |
Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 8 x 8 x 19 | viên | 58 |
Vữa | lít | 43 | |||
Xây tường bằng cách ống dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 8 x 8 x 19 | viên | 118 |
Vữa | lít | 51 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 10cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10 x 10 x 20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10 x 10 x 20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch ống | 10 x 10 x 20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 |
Định mức gạch thẻ cho 1m2
Loại công tác | Đơn vị tính | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách
(cm) |
Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5 x 10 x 20 | viên | 83 |
Vữa | lít | 23 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5 x 10 x 20 | viên | 162 |
Vữa | lít | 45 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 5 x 10 x 20 | viên | 790 |
Vữa | lít | 242 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4 x 8 x 19 | viên | 103 |
Vữa | lít | 20 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4 x 8 x 19 | viên | 215 |
Vữa | lít | 65 | |||
Xây tường bằng gạch thẻ dày >= 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ | 4 x 8 x 19 | viên | 1.068 |
Vữa | lít | 347 |
Ví dụ: Kế hoạch xây nhà 3 tầng trên nền diện tích 5,5 x 10m, trong đó 1 tầng trệt, 2 tầng lầu. Công trình sử dụng móng băng 1 phương, mái ngói và vật tư tốt. Dự toán chi phí cho công trình này sẽ như sau:
Diện tích công trình
- Tầng trệt: 5,5 x 10 = 55 m2
- 2 lầu: 5,5 x 10 x 2 = 110 m2
- Mái ngói: 5,5 x 10 x 70% = 38.5 m2
=>Tổng diện tích: 55 + 110 + 38,5 = 203,5 m2
Chi phí
- Móng băng 1 phương: 5,5 x 10 x 30% x 3.000.000đ = 49.500.000 đồng.
- Chi phí xây thô và hoàn thiện: 203,5m2 x 5.500.000đ = 1.119.250.000 đồng. (Vật tư tốt dự toán là 5.500.000đ)
=> Tổng chi phí: 49.500.000đ + 1.119.250.000 = 1.168.750.000 đồng.
Kosago vừa chia sẻ đến các bạn cách tính vật liệu xây nhà một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng bài viết có thể giúp các bạn dự toán được nguyên vật liệu phù hợp cho công trình của mình. Lưu ý, những thông số và số liệu được sử dụng trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bởi đơn giá vật liệu có thể khác nhau tùy thời điểm và tùy từng công trình cụ thể.