Nhựa PBT là gì? Đây là loại nhựa có ứng dụng đa dạng trong đời sống. Sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật nhưng loại nhựa này ít người biết đến. Cùng Kosago tìm hiểu chi tiết về nó trong bài viết dưới đây nhé! Bắt đầu nào!
Nhựa PBT là gì?
PBT là một polyme tinh thể nhiệt dẻo đồng thời là một loại polyeste. PBT được nghiên cứu phát triển bởi Britain’s Imperial Chemical Industries (ICI). Nhựa PBT (Polybutylene terephthalate) là một polyme kỹ thuật nhiệt dẻo được sử dụng làm chất cách điện trong các ngành công nghiệp điện và điện tử. Công thức hóa học (C12H12O4)n với tên IUPAC là Poly (oxy-1,4-butanediyloxycarbonyl-1,4-phenylenecarbonyl).
PBT có liên quan chặt chẽ với các polyeste nhiệt dẻo khác. So với PET (Polyethylene Terephthalate). PBT có độ bền và độ cứng thấp hơn một chút, khả năng chống va đập tốt hơn một chút và nhiệt độ chuyển thủy tinh thấp hơn một chút. PBT và PET nhạy cảm với nước nóng trên 60 ° C (140 ° F). PBT và PET cần được bảo vệ khỏi tia cực tím nếu sử dụng ngoài trời và hầu hết các loại polyeste này đều dễ cháy, mặc dù các chất phụ gia có thể được sử dụng để cải thiện cả đặc tính chống tia cực tím và tính dễ cháy.
Đặc điểm nhựa PBT
Dưới đây là một số đặc điểm của chất liệu này:
- Có tính độ ổn định cao trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
- Độ bền của chất liệu này khoảng 50MPa. Được gia cố thêm sợi thủy tinh thì có thể lên đến 170MPa.
- Độ co rút vật liệu khoảng từ 1,5% – 2,8%.
- Nhiệt độ nóng chảy là 225°C
- Nhiệt độ biến dạng của PBT cao hơn cao hơn so với PET.
- Khả năng chống chịu dung môi, cách điện tốt.
- Khả năng chịu nhiệt tuyệt vời lên đến 150 độ C.
- Nhiệt độ nóng chảy đạt 225 độ C.
- Khả năng chống bám bẩn tốt
- Không bị biến dạng, cong vênh khi thay đổi môi trường
- Tỷ lệ hao hụt nhựa trong quá trình chế tác thấp
- Có khả năng ngăn chặn được bức xạ UV
- Bền bỉ khi tiếp xúc với nước, hóa chất nhất là Clo.
Mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm, song chất liệu này vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Cụ thể như:
- Độ co ngót khuôn cao
- Nhiệt độ chuyển thủy tinh thấp hơn so với PET
- Khả năng chống thủy phân kém
- Khả năng chống ẩm kém
- Độ nhớt của loại nhựa này thấp, do tốc độ kết tinh nhanh.
Xem thêm bài viết liên quan:
Ứng dụng hạt nhựa PBT là gì?
Nhờ sở hữu nhiều ưu điểm, nên PBT được ứng dụng rộng rãi trong đời sống ở nhiều lĩnh vực. Điển hình nhất có thể kể đến như làm chất cách điện trong các ngành công nghiệp và điện tử. Ngoài ra do tính chất kháng Clo cao nên được ứng dụng làm thiết bị bể bơi đa dạng.
Polybutylene terephthalate được sử dụng cho vỏ bọc trong kỹ thuật điện, nhưng cũng trong chế tạo ô tô làm đầu nối phích cắm và trong các hộ gia đình, ví dụ như trong vòi hoa sen hoặc bàn là. Nó cũng được tìm thấy được chế biến thành sợi trong bàn chải đánh răng, lông mi giả và được sử dụng trong bàn phím máy tính.
PBT cũng có thể được sản xuất thành sợi. Loại này có độ co giãn tự nhiên tương tự như Lycra và có thể được kết hợp với quần áo thể thao. Do khả năng kháng clo, nó thường được tìm thấy trong đồ bơi. Hơn nữa, các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng PBT có đặc tính UV vượt trội so với các loại vải làm từ PET như T400.
Trên đây là những thông tin cơ bản liên quan đến nhựa PBT là gì, đặc điểm và các ứng dụng của nó. Hi vọng bài viết này giúp bạn có thêm những thông tin cần thiết.